TRUYỀN GIỚI
-ooOoo-
BỔN PHẬN LÀM ÔNG THẦY HÒA THƯỢNG
Ðức Phật có giải:
Pancahi Bhikkave angehi samannàgatena bhikkhunâapasampàdetabbam.
Nầy các Tỳ-khưu! Tỳ-khưu có đủ 5 chi [1] mới nên làm ông thầy Hòa~thượng truyền Cụ-túc-giới đến người xuất-gia. 5 chi ấy là:
- l) Apattim jànàti: biết rằng có phạm tội.
2) Anàpattimjànàti: biết rằng không có phạm tội
3) Lahukam àpattimjànàti: biết rằng có phạm tội nhẹ
4) Garuka màpattim jànàti: biết rằng có phạm tội nặng.
5) Dasavasso và hoti atirekadasavasso và: Tỳ-khưu đã tu được 10 hạ hoặc trên 10 hạ.
Trong luật Cullaganthimahàvagga có nói bổn phận ông Thầy Hòa-thượng phải có đủ 3 chi nữa là:
1) Manussabhùto: phải thật là loài người (không phải thú).
2) Bhikkhubhàvo: đã thọ cụ-túc-giới làm Tỳ-khưu đầy đủ.
3) Opajjhàyangasamannàgato: có đủ chi làm ông thầy Hòa-thượng.
Trong 3 chi ấy, chi thứ 3 chia ra có 14 điều:
- l) Mallgalàmangalànisamsamjànàti: biết quả báo của các kinh có điều hạnh-phúc, nhứt là Tam-bảo kinh (Ratanasùtra) và quả báo của kinh không có điều hạnh-phúc là kinh Tirokudda. [2]
2) Kammakammam jànàti: biết là Tăng-sự hoặc không phải Tăng sự.
3) Sikkhàpadam jànàti: biết cả 227 điều-học trong giới bổn.
4) Sikkhàpadangam jànàti: biết các chi của 227 điều luật ấy.
5) Saranàgamanam jànàti: biết đọc “Tam qui” đúng phép theo Phạn ngữ như đọc “Buddham saranam gacchàmi” đọc một cách đừng cho gián đoạn.
6) Uposatham jànàti: biết phép hành lễ phát lồ theo 9 điều:
Càtuddasì Uposatha — hành lễ phát lồ trong ngày 14
Pannarasì Uposatha — hành lễ phát lồ trong ngày 15
Samaggi Uposatha — ngày Tăng làm lễ Tự tứ [3]
Sangha Uposatha — ngày lễ phát lồ tăng đọc giới bổn
Gana Uposatha — 1 vị Tỳ-khưu hành lễ phát lồ
Duggale Uposatha — 1 vị tỳ-khưu làm lễ phát-lồ
Suttuddoesa Uposatha — từ 4 vị trở lên thì đọc giới bổn giữa tăng
Parisuddi Uposatha — tỏ cho nhau biết về sự trong sạch của mình
Adhitthà Uposatha — nếu chỉ có 1 vị Tỳ-khưu hành lễ phát lồ thì nguyện rằng: Ajja me Uposatha (nay là ngày lễ phát lồ sám hối của tôi).
7) Uposathakamman jànàti: biết cách làm lễ phát lồ có 4 cách:
Addhammenavaggam — phe, không đúng theo phép
Dhammesamaggam — đồng ý nhau nhưng không đúng phép
Addhammenavaggam — phe đúng theo phép.
Dhammenasamaggam — đồng ý nhau và đúng theo phép.
8) Nattisampattim jànàti: biết đọc truyền giới trúng phép giữa Tăng.
9) Nuttì vipattim jànàti: biết đọc truyền giới sái phép giữa Tăng.
l0) Akkhara sampattim jànàti: biết cách đọc trúng giọng Pàli (nattisampatti). [4].
11) Akkhara vipattim jànàti: biết cách đọc sái giọng Pàli (nattivipatti). [4]
12) Ubhayàpatimokkhàni: biết tụng nằm lòng cả giới-bổn tỳ-khưu và tỳ-khưu-ni.
13) Dasavasso và hoti atireka dasavasso: đã tu được 10 hạ hoặc 10 hạ trở lên.
14) Nàma rùpamjànàti: Thông rõ Tạng Luận, là tâm, tâm sở, sắc, Niết-bàn.
[1] chi tức là điều kiện